I. Vietcombank là ngân hàng gì?
Trước khi đi tìm hiểu lãi suất tiết kiệm vietcombank thì chúng ta cần tìm chung về ngân hàng này. Tên gọi tiếng Anh của ngân hàng Vietcombank là Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam, tên đầy đủ là Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam được nhà nước thành lập vào năm 1963. Có thể nói đây là ngân hàng có lịch sử thành lập lâu đời nhất trong số các ngân hàng lớn ở Việt Nam.
Hiện nay, tổng số lượng cán bộ nhân viên lên đến hơn 20 nghìn người có mặt rộng khắp các tỉnh trong và ngoài nước. Ngân hàng có 1 hội sở, có 4 công ty con ở trong nước, 3 công ty con ở nước ngoài, có văn phòng đại diện tại Mỹ, Sing và HCM, có 1 trường đào tạo nhân lực, 111 chi nhánh, 1 trung tâm xử lý tiền mặt và hệ thống mạng lưới ATM dày đặc, tập trung nhiều tại các thành phố lớn.
Vietcombank cung cấp đa dạng các sản phẩm, dịch vụ từ thẻ, tài khoản, điện tử, bảo hiểm, hỗ trợ đầu tư tài chính,… cho cá nhân và doanh nghiệp thoải mái lựa chọn. Một trong số đó có sản phẩm gửi tiết kiệm. Vậy lãi suất tiết kiệm vietcombank là bao nhiêu? Nếu biết ngân hàng Vietcombank là gì chi tiết hơn thì tham khảo TẠI ĐÂY!
II. Lãi suất gửi tiết kiệm vietcombank có cao không?
Trước hết bạn cần phân biệt được lãi suất gửi tiết kiệm với lãi suất vay vốn có gì khác nhau. Nếu như lãi suất gửi tiết kiệm là số % bạn nhận được khi gửi một khoản tiền cho ngân hàng thì lãi suất vay chính là số % bạn phải trả khi “mượn” tiền từ ngân hàng.
1. Ưu điểm lãi suất gửi tiết kiệm ở ngân hàng Vietcombank
- Lãi suất gửi tiết kiệm Vietcombank khá cao so với mặt bằng chung
- Có nhiều kỳ hạn, bạn có thể lựa chọn kỳ hạn ngắn, dài tùy ý
- Thời gian giải ngân nhanh
- Có app online hỗ trợ bà con có thể mở sổ tiết kiệm tại nhà và tất toán luôn tại nhà.
2. Nhược điểm khi gửi tiết kiệm ở Vietcombank
Tuy nhiên, nhược điểm đối với khách hàng tập thể là:
- Phải ra trực tiếp tại quầy và thời gian chờ khá lâu.
- Bên cạnh đó, thủ tục hành chính rườm rà, tốn thời gian.
- Hơn nữa, chỉ khi gửi với kỳ hạn dài từ mấy năm trở lên thì lãi mỡi cao hơn hẳn, còn nếu không thì vẫn ở mức tầm trung.
- Một số nhân viên còn làm việc theo phong cách hách dịch, không được lòng dân
IV. Bảng lãi suất tiết kiệm vietcombank đối với KH cá nhân và KH doanh nghiệp
Lãi suất gửi tiết kiệm vietcombank có thể thay đổi theo thời điểm nhưng có thể sẽ chênh lệnh không quá nhiều nên bà con có thể theo dõi bảng lãi ở thời điểm hiện tại.etcombank đối với KH cá nhân và KH doanh nghiệp
Lãi suất tiết kiệm viecombank có thể thay đổi theo thời điểm nhưng có thể sẽ chênh lệnh không quá nhiều nên bà con có thể theo dõi bảng lãi ở thời điểm hiện tại.
Kỳ hạn | VND | EUR | USD |
---|---|---|---|
Tiết kiệm | |||
Không kỳ hạn | 0.10% | 0% | 0% |
7 ngày | 0.20% | 0% | 0% |
14 ngày | 0.20% | 0% | 0% |
1 tháng | 3.10% | 0% | 0% |
2 tháng | 3.10% | 0% | 0% |
3 tháng | 3.40% | 0% | 0% |
6 tháng | 4% | 0% | 0% |
9 tháng | 4% | 0% | 0% |
12 tháng | 5.50% | 0% | 0% |
24 tháng | 5.30% | 0% | 0% |
36 tháng | 5.30% | 0% | 0% |
48 tháng | 5.30% | 0% | 0% |
60 tháng | 5.30% | 0% | 0% |
Tiền gửi có kỳ hạn | |||
1 tháng | 3.10% | 0% | 0% |
2 tháng | 3.10% | 0% | 0% |
3 tháng | 3.40% | 0% | 0% |
6 tháng | 4% | 0% | 0% |
9 tháng | 4% | 0% | 0% |
12 tháng | 5.50% | 0% | 0% |
24 tháng | 5.30% | 0% | 0% |
36 tháng | 5.30% | 0% | 0% |
48 tháng | 5.30% | 0% | 0% |
60 tháng | 5.30% | 0% | 0% |
Lãi suất đối với khách hàng cá nhân
Kỳ hạn | VND | EUR | USD |
---|---|---|---|
Tiền gửi thanh toán | |||
Không kỳ hạn | 0.20% | 0% | 0% |
Tiền gửi có kỳ hạn | |||
1 tháng | 3% | 0% | 0% |
2 tháng | 3% | 0% | 0% |
3 tháng | 3.30% | 0% | 0% |
6 tháng | 3.70% | 0% | 0% |
9 tháng | 3.70% | 0% | 0% |
12 tháng | 4.60% | 0% | 0% |
24 tháng | 4.40% | 0% | 0% |
36 tháng | 4.40% | 0% | 0% |
48 tháng | 4.40% | 0% | 0% |
60 tháng | 4.40% | 0% | 0% |
* Đánh giá:
- Lãi suất tiết kiệm của ngân hàng Vietcombank nhìn chung giữ ổn định, khách hàng cá nhân lãi cao hơn khách hàng doanh nghiệp, đỉnh điểm là 5,5% cho kỳ hạn 12 tháng. Cao thứ hai là kỳ hạn 24 tháng, 36 thàng, cụ thể là 5,3%
- Lãi suất thấp nhất là dành cho khách hàng gửi tiết kiệm không thời hạn bằng tiền Việt Nam Đồng, cụ thể là 0,1%. Tiếp đến kỳ hạn 7 ngày và 14 ngày là 0,2%.
- Lãi này có thể thay đổi tùy từng thời điểm, lúc cao nhất từng lên 5,6% dành cho khách hàng cá nhân với kỳ hạn 1 năm
- Bà con nên ra chi nhánh của Vietcombank gần nhà nhất để hỏi nhân viên ở đó cho chính xác trước khi “cho trứng vào giỏ”.